• 177 Hai Bà Trưng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
  • (84-8) 39 327 341

 

  I. Giá cao su thiên nhiên thế giới

STT Sàn giao dịch Chủng loại Đơn vị tính  Giá
(02/01) 
 Giá
(03/01) 
Thay đổi
USD %
1 OSE RSS3 USD/T    
2 SHANGHAI RSS3 USD/T 1,980 1,980 -1 0.0
3 SGX RSS3 USD/T 1,731 1,750 19 1.1
TSR20 USD/T 1,559 1,541 -18 -1.2
4 MRE SMRCV USD/T 2,053 2,050 -3 -0.1
SMR20 USD/T 1,572 1,560 -12 -0.8
LATEX USD/T 1,185 1,182 -3 -0.2

 II. Giá các sản phẩm cao su giao ngay               

Chủng loại Giá
(02/01)
Giá
(03/01)
Thay đổi
(USD/T)
Tỷ lệ %
RSS3 No trading 1,840
STR20 No trading 1,610
SMR20 No trading 1,560
SIR20 No trading No trading
Thai Latex 60% (Bulk) No trading 1,280
Thai Latex 60% (Drums) No trading 1,380

III.   Các thông tin thị trường liên quan

 

           Giá cao su ngày 3/1 giảm trở lại tại các sàn châu Á. Xuất khẩu cao su sang Mỹ đang chịu cạnh tranh từ nhiều thị trường. Giá JPX Tokyo kỳ hạn tháng 5/2024, ghi nhận mức 252,8 JPY/kg, giảm nhẹ 0,6 yên, tương đương 0,24%. Sàn Thượng Hải giảm mạnh 230, ghi nhận mức 13,905 CNY/tấn, tương đương 1,63%.

  2023   2024  
Tháng Cung  Cầu  Thặng dư (+);
 thâm hụt (-)
  Cung  Cầu  Thặng dư (+);
thâm hụt (-)
 
1     1,276      1,057 219           1,228       1,277 -48 Tổng thâm hụt
từ tháng 1-6/24
là 1.38 triệu tấn
2     1,018      1,233 -215           1,028       1,099 -71
3         914      1,319 -405              846       1,269 -423
4         853      1,270 -417              858       1,269 -411
5         968      1,253 -284              944       1,271 -327
6     1,039      1,222 -183           1,183       1,285 -101
7     1,227      1,227 0  Tổng lượng thặng dư
 tính từ tháng 7-12 là
 709 ngàn tấn 
        1,318       1,302 16  
8     1,309      1,245 64         1,375       1,347 28  
9     1,340      1,287 53         1,463       1,312 151  
10     1,447      1,274 174         1,593       1,386 207  
11     1,506      1,283 223         1,580       1,387 193  
12     1,445      1,250 195         1,525       1,325 199  
Năm   14,343   14,920 -577        14,941    15,525 -587  

            Tổng lượng dư thừa dự kiến tích lũy trong sáu tháng từ tháng 7 - 12 năm 2023 là 709 nghìn tấn. Từ tháng 1-6/2024 dự kiến tổng thâm hụt là 1.3 triệu tấn. Lượng chuyển sang từ năm 2023 (709 nghìn tấn) là không đủ để bù đắp tổng mức thiếu hụt 1.3 triệu tấn dự kiến trong sáu tháng đầu năm 2024. Mặc dù sự chênh lệch này có thể được đáp ứng một phần nhờ tồn kho tích lũy qua nhiều năm trước, dự kiến nguồn cung sẽ khan hiếm vào khoảng giữa tháng 3. Nguồn cung thắt chặt dự kiến sẽ tăng lên trong 5 tháng tới. Tình trạng nguồn cung thắt chặt có thể được nới lỏng vào tháng 9/2024, trùng với thời điểm bắt đầu mùa sản xuất cao điểm ở các nước sản xuất lớn. Hơn nữa, các hoạt động kinh tế dự kiến sẽ phục hồi ở Mỹ và khu vực EU vào nửa cuối năm 2024 do các ngân hàng trung ương tương ứng bắt đầu nới lỏng chính sách tiền tệ. Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ và Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) dự kiến sẽ bắt đầu chu kỳ cắt giảm lãi suất vào cuối quý 2 năm 2024. Điều này có thể nâng cao triển vọng nhu cầu về cao su tự nhiên vào nửa cuối năm 2024 và khiến người dùng cuối trở nên quyết liệt hơn. Tìm nguồn cung ứng cao su thiên nhiên trước vụ sản xuất cao su thiên nhiên trái vụ tiếp theo.

Nguồn: 77 T Y R E T R E N D S | D E C E M B E R 2 0 2 3 / J A N U A R Y 2 0 2 4;