QUY TRÌNH ĐÓNG HÀNG XUẤT KHẨU
I. ĐÓNG GÓI MỦ CỚM VÀ MỦ TỜ RSS:
1. Đóng hàng rời vào Container:
+ Đối với loại bành trọng lượng 33.33 kgs:
• Đóng 576 bành mỗi container 20’ (tương ứng với 19.2 tấn).
• Đóng 600 bành mỗi container 20’ (tương ứng với 20.16 tấn).
• Đóng 630 bành mỗi container 20’ (tương ứng với 21 tấn).
+ Đối với loại bành trọng lượng 35 kgs:
• Đóng 576 bành mỗi container 20’ (tương ứng với 20.16 tấn).
• Đóng 600 bành mỗi container 20’ (tương ứng với 21 tấn).
+ Đối với mủ tờ RSS loại bành trọng lượng 111 kgs:
• Đóng 180 bành mỗi container 20’ (tương ứng với 20.00 tấn)
2. Đóng Pallet Shrink wrapped đế nhựa:
Mỗi pallet xếp 36 bành thành 6 lớp trên đế bằng nhựa và được bọc nén chặt bằng bao PE dày, trắng đục. Mỗi pallet được đai chắc chắn lại. Qui cách đóng hàng:
+ Đối với loại bành trọng lượng 33.33 kgs:
Trọng lượng tịnh: 1.200 kgs/pallet, Trọng lượng cả bì: 1.240 kgs/pallet, 16 pallet được đóng vào container 20′.
+ Đối với loại bành trọng lượng 35 kgs:
Trọng lượng tịnh: 1.260 kgs/pallet, Trọng lượng cả bì: 1.300 kgs/pallet, 16 pallet được đóng vào container 20′.
3. Đóng pallet shrink wapped đế gỗ:
Mỗi pallet xếp 36 thành 6 lớp trên đế bằng gỗ, nguyên liệu gỗ đảm bảo không mối và được bao nén chặt bằng bao PE dày, trắng đục. Mỗi pallet được đai chắc chắn lại bằng 4 dây đai.
Qui cách đóng hàng:
+ Đối với loại bành trọng lượng 33.33 kgs:a
Trọng lượng tịnh: 1.200 kgs/pallet, Trọng lượng cả bì: 1.240 kgs/pallaoaoaoet, 16 pallet được đóng vào container 20′.
+ Đối với loại bành trọng lượng 35 kgs:
Trọng lượng tịnh: 1.260 kgs/pallet, Trọng lượng cả bì: 1.300 kgs/pallet, 16 pallet được đóng vào container 20′.
4. Đóng pallet gỗ:
Mỗi pallet xếp 36 bành thành 6 lớp, nguyên liệu gỗ đảm bảo không mối, mọt, với kích thước 1425 mm x 1100 mm x 1067 mm. Hai miếng PE dày – trắng đục được lót trong pallet và phủ sáu mặt pallet. Mỗi pallet được đai bằng đai sắt. Qui cách đóng hàng:
+ Đối với loại bành trọng lượng 33.33 kgs:
Trọng lượng tịnh: 1.200 kgs/pallet, Trọng lượng cả bì: 1.300 kgs/pallet, 16 pallet được đóng vào container 20′.
+ Đối với loại bành trọng lượng 35 kgs:
Trọng lượng tịnh: 1.260 kgs/pallet, Trọng lượng cả bì: 1.360 kgs/pallet, 16 pallet được đóng vào container 20′.
5. Đóng pallet sắt
Mỗi pallet xếp 36 bành thành 6 lớp với kích thước 1425 mm x 1100 mm x 1067 mm. Hai miếng PE dày – trắng đục được lót trong pallet và phủ sáu mặt pallet.
Qui cách đóng hàng:
+ Đối với loại bành trọng lượng 33.33 kgs:
Trọng lượng tịnh: 1.200 kgs/pallet, Trọng lượng cả bì: 1.300 kgs/pallet, 16 pallet được đóng vào container 20′.
+ Đối với loại bành trọng lượng 35 kgs:
Trọng lượng tịnh: 1.260 kgs/pallet, Trọng lượng cả bì: 1.360 kgs/pallet, 16 pallet được đóng vào container 20′.
II. ĐÓNG GÓI CAO SU LATEX:
Có ba lựa chọn:
+ Túi Flexi-Bag (hoặc Flexitank): Đóng số lượng lớn trong container bằng túi Flexibag (Flexitank) được định vị chắc chắn vào container, Flexibag là loại túi chuyên dụng cho đóng sản phẩm hàng hóa bằng chất lỏng, chất liệu túi có thể bằng cao su, nhựa hoặc sợi tổng hợp. Túi có thiết kế van để đóng và xả cao su Latex, với chi phí rẻ ngày nay túi Flexibag được sử dụng rộng rãi. Mỗi túi Flexibag có thể chứa được 21 tấn cao su latex HA hoặc LA 60% trong container 20f.
+ IBC tank: Là loại bao mền chứa trong Pallets là khung sắt, vách được làm bằng carton cứng, 1 tấn/thùng, 20 thùng/container 20f.
+ Phuy sắt: Cân nặng 205kg (55 gallon)/phi. Đây là phương thức đóng gói phổ biến trong ngành cao su, bên ngoài được sơn xanh hoặc đen tùy theo yêu cầu của khách hàng, bên trong được tráng 1 lớp Bitum hoặc Epoxy. Mỗi container 20f chứa được 80 phuy, tương đương 16,4 tấn.
• PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG:
– Với khách hàng nội địa: Giao tại Nhà máy chế biến của bên bán, giao tại địa điểm chỉ định do bên mua chỉ định.
– Với khách hàng nước ngoài: FOB, CFR, CIF…. hoặc các phương thức khác theo thỏa thuận trên Hợp đồng được tuân thủ theo Luật thương mại Quốc tế qui định.