• 236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Xuân Hòa, Tp. Hồ Chí Minh
  • (84-8) 39 327 341

 

 

 

I. Giá cao su thiên nhiên thế giới

TT

Sàn giao dịch

Chủng loại

Đơn vị tính

 Giá
(02/9/25)

 Giá
(03/9/25)

Thay đổi

USD

%

1

OSE

RSS3

USD/T

2,161

2,153

-8

-0.4

2

SHANGHAI

RSS3

USD/T

2,234

2,231

-2

-0.1

3

SGX

RSS3

USD/T

2,119

2,119

0

0.0

TSR20

USD/T

1,743

1,749

+6

+0.3

4

MRE

SMRCV

USD/T

2,354

2,355

+1

+0.0

SMR20

USD/T

1,811

1,819

+8

+0.4

LATEX

USD/T

1,361

1,360

-1

-0.1

 

II. Giá các sản phẩm cao su giao ngay    

Chủng loại

 Giá
(02/9/25)

 Giá
(03/9/25)

Thay đổi
(USD/T)

Tỷ lệ %

RSS3

2,143

2,155

+11

+0.5

STR20

1,923

1,957

+33

+1.7

SMR20

1,810

1,820

+10

+0.6

SIR20

1,710

1,710

0

0.0

Thai Latex 60% (Bulk)

1,371

1,371

0

0.0

Thai Latex 60% (Drums)

1,471

1,471

0

0.0

 

III. Các thông tin thị trường liên quan

 

Giá cao su 03/9 trên các sàn giao dịch thế giới:

  • Sàn TOCOM (Nhật Bản): giá kỳ hạn giao hàng tháng 02/2026 là 2.153 giảm 08 usd/tấn (0,4%) so với giá ngày trước đó;
  • Sàn SHFE (Thượng Hải - Trung Quốc): giá kỳ hạn giao tháng 01/2026 là 2.231 usd/tấn giảm 02 usd/tấn.
  • Sàn SGX (Singapore): Giá cao su RSS3 giao tháng 10/2025 ở mức 2.119 usd/tấn; TSR20  giao dịch ở mức 1.749 usd/tấn tăng 06 usd/tấn (0,3%);
  • Sàn MRB (Malaysia): giá ngày 03/9; SMRCV giao dịch ở mức 2.355 usd/tấn tăng 01 usd/tấn (0,1%); SMR20 giao dịch ở mức 1.819 usd/tấn tăng 08 usd/tấn (0,4%) ; Latex giao dịch ở mức 1.360 usd/tấn giảm 01 usd/tấn (0,1%).
  • Physical Thái Lan: ngày 03/9: RSS3 2.155 usd/tấn tăng 11 usd/tấn (0,5%); STR20 1.957 usd/tấn tăng 33 usd/tấn (1,7%); SMR20 1.820 usd/tấn tăng 10 usd/tấn (0,6%); SIR20 1,710 usd/tấn; Latex 1.371 usd/tấn.

 

  • Giá cao su trong nước (Việt Nam): Dầu Tiếng 432 đ/độ TSC; Đồng Nai: 400 đ/độ TSC; Đồng Phú: 425 đ/độ TSC; Phú Riềng 425 đồng/độ TSC; Bình Long 412 đ/độ TSC; Bình Thuận: 422 đ/độ TSC; Lộc Ninh: 425 đ/độ TSC.
  • Giá cao su thiên nhiên của Trung Quốc dự kiến sẽ có xu hướng hình chữ N ngược vào năm 2025. Là một sản phẩm nông nghiệp đặc biệt, cao su thiên nhiên, xét đến đặc điểm của chuỗi cung ứng toàn cầu, cũng như thuộc tính kép của hàng hóa công nghiệp và tài chính, sẽ chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố vào năm 2025, bao gồm các chính sách kinh tế vĩ mô, mô hình cung-cầu và các thuộc tính tài chính được cải thiện.
  • Theo quan điểm kinh tế vĩ mô, các yếu tố như thuế quan, chống biến động và thuế quan bằng 0 sẽ khiến giá cao su thiên nhiên biến động đáng kể, trong đó các hiệu ứng liên kết hàng hóa do chính sách vĩ mô thúc đẩy trở nên rõ rệt hơn. Về mặt công nghiệp, việc khai thác cao su diễn ra suôn sẻ tại các khu vực sản xuất lớn trong nước và quốc tế sẽ hỗ trợ giải phóng độ co giãn của nguồn cung dưới tác động của chi phí nguyên liệu đầu vào cao.
  • Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu trì trệ và tác động của các rào cản thương mại, nhu cầu về cao su thiên nhiên sẽ khó có thể tăng tốc. Tuy nhiên, việc giải phóng công suất mới tại Trung Quốc, nhu cầu từ ngành xe năng lượng mới và lợi thế cạnh tranh của lốp xe Trung Quốc hỗ trợ xuất khẩu bền vững dự kiến sẽ duy trì nhu cầu tương đối ổn định với những biến động trong suốt cả năm. Xét đến các chính sách kinh tế vĩ mô và động lực cung-cầu, giá cao su thiên nhiên trung bình hằng năm vào năm 2025 dự kiến sẽ tăng nhẹ so với cùng kỳ năm trước.
  • Trong tháng 8, giá thị trường trung bình của cao su thiên nhiên định giá bằng Nhân dân tệ đã tăng so với tháng trước. Tính đến ngày 27 tháng 8, giá cao su SCRWF trung bình hàng tháng tại Thượng Hải là 14.689,47 Nhân dân tệ/tấn, tăng 181,86 Nhân dân tệ/tấn, tương đương 1,25% so với tháng trước. Trong khi đó, giá cao su hỗn hợp STR20 trung bình hàng tháng tại Sơn Đông là 14.491,67 Nhân dân tệ/tấn, tăng 204,06 Nhân dân tệ/tấn, tương đương 1,43% so với tháng trước.
  • Tính đến ngày 27 tháng 8, khối lượng biên lai kho cao su thiên nhiên tương lai tại Sở giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải là 17,27 nghìn tấn, giảm 2,33 nghìn tấn so với cuối tháng 7. Trong khi đó, khối lượng biên lai kho tương lai TSR20  tại Sở giao dịch năng lượng quốc tế Thượng Hải là 45.662kt, tăng 5.946kt so với cuối tháng 7. Từ cuối tháng 7 đến đầu tháng 8, sức mua hạ nguồn tăng cao, áp lực nhập khẩu trong tháng 8 không lớn. Do đó, tồn kho cao su thiên nhiên giao ngay trong tháng 8 đã giảm đáng kể.

 

  • Giá trung bình mủ cao su thiên nhiên nhập khẩu tính bằng Nhân dân tệ đã tăng trong tháng 8. Đầu tháng, do tác động tích cực của kinh tế vĩ mô suy yếu, giá cao su thiên nhiên kỳ hạn chủ yếu chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố cơ bản. dẫn đến giá cao su thiên nhiên trên thị trường giảm từ mức cao nhất. Sau đó, giá cao su thiên nhiên trên thị trường dao động trong biên độ hẹp.
  • Về phía cung, lượng cao su cô đặc từ Thái Lan cập cảng Trung Quốc còn hạn chế, góp phần hỗ trợ giá thị trường. Do đó, giá cao su cô đặc từ Thái Lan cao hơn nhiều so với giá cao su cô đặc từ Việt Nam và Trung Quốc. Ngược lại, giá cao su cô đặc xuất xứ Việt Nam lại thấp hơn do nguồn cung tương đối dồi dào. Đối với mủ cao su thiên nhiên sản xuất tại Trung Quốc, nguồn cung nguyên liệu tại các vùng sản xuất ở Hải Nam không ổn định, giá mủ cao su khai thác vẫn ở mức cao, tạo ra lực đỡ mạnh mẽ cho giá mủ cao su thiên nhiên. Ngoài ra, do các nhà máy chế biến mủ cao su tập trung tại địa phương duy trì lượng hàng tồn kho thấp, giá xuất xưởng có xu hướng tăng.
  • Về phía cầu, các doanh nghiệp hạ nguồn có lượng tồn kho thành phẩm cao, dẫn đến việc mua nguyên liệu chủ yếu do nhu cầu cao. Hoạt động giao dịch trên thị trường nhìn chung ở mức vừa phải.

Nguồn tin: https://intl.sci99.com/annualreport/;Report-Sublime China Information; https://nongnghiepmoitruong.vn/gia-cao-su-hom-nay-31-8-2025-tuan-nay-bien-dong-trai-chieu-d770742.html