I. Giá cao su thiên nhiên thế giới
TT |
Sàn giao dịch |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Giá |
Giá |
Thay đổi |
|
USD |
% |
||||||
1 |
OSE |
RSS3 |
USD/T |
2,160 |
2,120 |
-40 |
-1.9 |
2 |
SHANGHAI |
RSS3 |
USD/T |
1,964 |
1,942 |
-22 |
-1.1 |
3 |
SGX |
RSS3 |
USD/T |
2,230 |
2,226 |
-4 |
-0.2 |
TSR20 |
USD/T |
1,627 |
1,620 |
-7 |
-0.4 |
||
4 |
MRE |
SMRCV |
USD/T |
2,337 |
2,317 |
-20 |
-0.9 |
SMR20 |
USD/T |
1,708 |
1,685 |
-23 |
-1.3 |
||
LATEX |
USD/T |
1,352 |
1,337 |
-15 |
-1.1 |
II. Giá các sản phẩm cao su giao ngay
Chủng loại |
Giá |
Giá |
Thay đổi |
Tỷ lệ % |
|
|
RSS3 |
2,276 |
2,272 |
-4 |
-0.2 |
||
STR20 |
1,901 |
1,926 |
25 |
1.3 |
||
SMR20 |
1,710 |
1,690 |
-20 |
-1.2 |
||
SIR20 |
1,640 |
1,640 |
0 |
0.0 |
||
Thai Latex 60% (Bulk) |
1,330 |
1,331 |
1 |
0.1 |
||
Thai Latex 60% (Drums) |
1,430 |
1,431 |
1 |
0.1 |
III. Các thông tin thị trường liên quan:
Giá cao su 07/7 trên các sàn giao dịch thế giới: giá tăng giảm đan xen giữa các sàn giao dịch thế giới.
- Sàn TOCOM (Nhật Bản): Giá cao su kỳ hạn RSS3 giao tháng 11/2025 giảm 40 usd/tấn (1,9%) giao dịch ở mức 2.120 usd/tấn so với phiên trước đó.
- Sàn SHFE (Thượng Hải - Trung Quốc): giá kỳ hạn giao tháng 9/2025 giảm 22 usd/tấn (1,1%) ở mức 1,942 usd/tấn.
- Sàn SICOM (Singapore): Giá cao su RSS3 giao tháng 7/25 giảm 04 usd/tấn (0,2%) ở mức 2.226 usd/tấn; TSR20 giảm 07 usd/tấn (0,4%) giao dịch ở mức 1.620 usd/tấn.
- Sàn MRB (Malaysia): SMRCV giao dịch ở mức 2.317 usd/tấn giảm 20 usd/tấn (0,9%); SMR20 giao dịch ở mức 1.685 usd/tấn giảm 20 usd/tấn (0,9%) ; Latex giao dịch ở mức 1.337 usd/tấn giảm 15 usd/tấn (1,1%).
- Physical Thái Lan ngày 07/7/2025. Chủng loại RSS3 giao dịch ở mức 2.272 usd/tấn giảm 04 usd/tấn (0,2%); STR20 giao dịch ở mức 1.926 usd/tấn tăng 25 usd/tấn (1,3%); Latex giao dịch ở mức 1.331 usd/tấn tăng 01 usd/tấn (0,1%).
- Giá cao su trong nước (Việt Nam): Giá mủ nước giao dịch giảm nhẹ. Tại Dầu Tiếng 410 đ/độ TSC; Phước Hòa: 410 đ/độ TSC; Đồng Nai: 415 đ/độ TSC; Đồng Phú: 410 đ/độ TSC; Phú Riềng 410 đồng/độ TSC; Bình Long 409 đ/độ TSC; Bình Thuận: 407 đ/độ TSC; Lộc Ninh: 402 đ/độ TSC.
- Xu hướng giá: Giá cao su thiên nhiên tại Trung Quốc tăng nhẹ, tuy nhiên động lực cơ bản yếu, chủ yếu nhờ:
- Chính sách vĩ mô hỗ trợ từ cuộc họp Ủy ban Tài chính – Kinh tế Tư.
- Tin đồn về dự trữ chiến lược giấy hun khói.
- Lo ngại kết thúc thời hạn 90 ngày miễn thuế đáp trả từ Mỹ vào 9/7.
- Tình hình cung cầu:
- Cung tăng nhờ thời tiết thuận lợi tại các vùng sản xuất chính (Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam).
- Cầu yếu do doanh nghiệp lốp xe gặp khó khăn trong tiêu thụ, lượng hàng tồn kho lớn, dẫn đến mua nguyên liệu "theo nhu cầu".
- Giá cả và lợi nhuận:
Chỉ số |
Giá tuần này (RMB/tấn) |
So với tuần trước |
Ghi chú |
SCRWF (Thượng Hải) |
13.985 |
▲185 RMB (+1,34%) |
Giá trung bình tuần |
STR20 (Sơn Đông) |
13.916 |
▲178 RMB (+1,30%) |
|
SVR3L (Thượng Hải) |
14.625 |
▲1,47% |
|
Cao su hỗn hợp (USD) |
~1712-1726 |
▲27 USD |
|
Lợi nhuận giao hàng RU2601 |
-950 |
Giảm thêm 59 RMB |
Lỗ tăng |
Nguồn cung và tồn kho:
Vị trí |
Tồn kho (kt) |
Thay đổi so với tuần trước |
Khu bảo thuế Thanh Đảo (tổng) |
494,7 |
▲2,41% |
Trong đó tồn kho bên trong |
95,0 |
Không đổi |
SHFE |
188,88 |
▼3,17 kt |
INE |
411,6 |
Ổn định |
Nhu cầu ngành lốp xe:
Ngành |
Tỷ lệ hoạt động |
So với tuần trước |
Toàn thép (Sơn Đông) |
63,73% |
▼1,89% |
Bán thép (Trung Quốc) |
70,04% |
▼7,64% |
Dự báo thị trường tuần tới
Xu hướng giá: Dự kiến đi ngang hoặc chịu áp lực giảm do:
+ Cung tăng mạnh hơn trong mùa mưa.
+ Cầu yếu, đơn hàng mới giảm.
+ Chính sách vĩ mô chưa rõ ràng (vấn đề thuế Mỹ).
- Giá dự kiến SCRWF tuần tới: khoảng 13.500 – 14.200 RMB/tấn.
Nguồn tin: https://intl.sci99.com/annualreport/;Report-Sublime China Information; monthly report; https://vinanet.vn/nong-san/tt-cao-su-chau-a-ngay-47-gia-tai-nhat-ban-tang-tuan-thu-ba-lien-tiep-798198.html