• 236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Xuân Hòa, Tp. Hồ Chí Minh
  • (84-8) 39 327 341

 

 

I. Giá cao su thiên nhiên thế giới

TT

Sàn giao dịch

Chủng loại

Đơn vị tính

 Giá
(04/7/25)

 Giá
(07/7/25)

Thay đổi

USD

%

1

OSE

RSS3

USD/T

2,160

2,120

-40

-1.9

2

SHANGHAI

RSS3

USD/T

1,964

1,942

-22

-1.1

3

SGX

RSS3

USD/T

2,230

2,226

-4

-0.2

TSR20

USD/T

1,627

1,620

-7

-0.4

4

MRE

SMRCV

USD/T

2,337

2,317

-20

-0.9

SMR20

USD/T

1,708

1,685

-23

-1.3

LATEX

USD/T

1,352

1,337

-15

-1.1

 

 

 

II. Giá các sản phẩm cao su giao ngay    

Chủng loại

 Giá
(04/7/25)

 Giá
(07/7/25)

Thay đổi
(USD/T)

Tỷ lệ %

 

RSS3

2,276

2,272

-4

-0.2

STR20

1,901

1,926

25

1.3

SMR20

1,710

1,690

-20

-1.2

SIR20

1,640

1,640

0

0.0

Thai Latex 60% (Bulk)

1,330

1,331

1

0.1

Thai Latex 60% (Drums)

1,430

1,431

1

0.1

 

 III. Các thông tin thị trường liên quan:

 

Giá cao su 07/7 trên các sàn giao dịch thế giới: giá tăng giảm đan xen giữa các sàn giao dịch thế giới.

  • Sàn TOCOM (Nhật Bản): Giá cao su kỳ hạn RSS3 giao tháng 11/2025 giảm 40 usd/tấn (1,9%) giao dịch ở mức 2.120 usd/tấn so với phiên trước đó.
  • Sàn SHFE (Thượng Hải - Trung Quốc): giá kỳ hạn giao tháng 9/2025 giảm 22 usd/tấn (1,1%) ở mức 1,942 usd/tấn.
  • Sàn SICOM (Singapore): Giá cao su RSS3 giao tháng 7/25 giảm 04 usd/tấn (0,2%) ở mức 2.226 usd/tấn; TSR20 giảm 07 usd/tấn (0,4%) giao dịch ở mức 1.620 usd/tấn.
  • Sàn MRB (Malaysia): SMRCV giao dịch ở mức 2.317 usd/tấn giảm 20 usd/tấn (0,9%); SMR20 giao dịch ở mức 1.685 usd/tấn giảm 20 usd/tấn (0,9%) ; Latex giao dịch ở mức 1.337 usd/tấn giảm 15 usd/tấn (1,1%).
  • Physical Thái Lan ngày 07/7/2025. Chủng loại RSS3 giao dịch ở mức 2.272 usd/tấn giảm 04 usd/tấn (0,2%); STR20 giao dịch ở mức 1.926 usd/tấn tăng 25 usd/tấn (1,3%); Latex giao dịch ở mức 1.331 usd/tấn tăng 01 usd/tấn (0,1%).
  • Giá cao su trong nước (Việt Nam): Giá mủ nước giao dịch giảm nhẹ. Tại Dầu Tiếng 410 đ/độ TSC; Phước Hòa: 410 đ/độ TSC; Đồng Nai: 415 đ/độ TSC; Đồng Phú: 410 đ/độ TSC; Phú Riềng 410 đồng/độ TSC; Bình Long 409 đ/độ TSC; Bình Thuận: 407 đ/độ TSC; Lộc Ninh: 402 đ/độ TSC.
  • Xu hướng giá: Giá cao su thiên nhiên tại Trung Quốc tăng nhẹ, tuy nhiên động lực cơ bản yếu, chủ yếu nhờ:
  • Chính sách vĩ mô hỗ trợ từ cuộc họp Ủy ban Tài chính – Kinh tế Tư.
  • Tin đồn về dự trữ chiến lược giấy hun khói.
  • Lo ngại kết thúc thời hạn 90 ngày miễn thuế đáp trả từ Mỹ vào 9/7.
  • Tình hình cung cầu:
  • Cung tăng nhờ thời tiết thuận lợi tại các vùng sản xuất chính (Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam).
  • Cầu yếu do doanh nghiệp lốp xe gặp khó khăn trong tiêu thụ, lượng hàng tồn kho lớn, dẫn đến mua nguyên liệu "theo nhu cầu".
  • Giá cả và lợi nhuận:

Chỉ số

Giá tuần này (RMB/tấn)

So với tuần trước

Ghi chú

SCRWF (Thượng Hải)

13.985

▲185 RMB (+1,34%)

Giá trung bình tuần

STR20 (Sơn Đông)

13.916

▲178 RMB (+1,30%)

 

SVR3L (Thượng Hải)

14.625

▲1,47%

 

Cao su hỗn hợp (USD)

~1712-1726

▲27 USD

 

Lợi nhuận giao hàng RU2601

-950

Giảm thêm 59 RMB

Lỗ tăng

 

  Nguồn cung và tồn kho:

Vị trí

Tồn kho (kt)

Thay đổi so với tuần trước

Khu bảo thuế Thanh Đảo (tổng)

494,7

▲2,41%

Trong đó tồn kho bên trong

95,0

Không đổi

SHFE

188,88

▼3,17 kt

INE

411,6

Ổn định

 

 Nhu cầu ngành lốp xe:

Ngành

Tỷ lệ hoạt động

So với tuần trước

Toàn thép (Sơn Đông)

63,73%

▼1,89%

Bán thép (Trung Quốc)

70,04%

▼7,64%

Dự báo thị trường tuần tới

Xu hướng giá: Dự kiến đi ngang hoặc chịu áp lực giảm do:
  + Cung tăng mạnh hơn trong mùa mưa.
  + Cầu yếu, đơn hàng mới giảm.
  + Chính sách vĩ mô chưa rõ ràng (vấn đề thuế Mỹ).
- Giá dự kiến SCRWF tuần tới: khoảng 13.500 – 14.200 RMB/tấn.

Nguồn tin: https://intl.sci99.com/annualreport/;Report-Sublime China Information; monthly report; https://vinanet.vn/nong-san/tt-cao-su-chau-a-ngay-47-gia-tai-nhat-ban-tang-tuan-thu-ba-lien-tiep-798198.html