• 177 Hai Bà Trưng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
  • (84-8) 39 327 341

I. Giá cao su thiên nhiên thế giới

TT

Sàn giao dịch

Chủng loại

Đơn vị tính

 Giá
(20/5)

 Giá
(21/5)

Thay đổi

USD

%

1

OSE

RSS3

USD/T

2,238.7

2,222.4

-16

-0.7

2

SHANGHAI

RSS3

USD/T

2,071.3

2,062.6

-9

-0.4

3

SGX

RSS3

USD/T

2,260.0

2,283.0

+23

+1.0

TSR20

USD/T

1,725.0

1,722.0

-3

-0.2

4

MRE

SMRCV

USD/T

2,465.0

2,495.0

+30

+1.2

SMR20

USD/T

1,789.0

1,779.0

-10

-0.6

LATEX

USD/T

1,425.7

1,444.5

+19

+1.3

 

II. Giá các sản phẩm cao su giao ngay    

Chủng loại

 Giá
(20/5)

 Giá
(21/5)

Thay đổi
(USD/T)

Tỷ lệ %

 

RSS3

2,318

2,290

-28

-1.2

STR20

2,012

2,116

+104

+5.2

SMR20

1,789

1,779

-10

-0.6

SIR20

No trading

No trading

 

 

Thai Latex 60% (Bulk)

1,456

1,454

-1

-0.1

Thai Latex 60% (Drums)

1,556

1,554

-1

-0.1

 

III. Các thông tin thị trường liên quan:

Giá cao su 21/5 trên các sàn giao dịch thế giới: nhìn chung không có nhiều biến động tăng giảm.

  • Sàn TOCOM (Nhật Bản): Giá cao su kỳ hạn RSS3 giao tháng 10/2025 giảm 16 usd/tấn (0,7%) giao dịch ở mức 2.222 usd/tấn so với phiên trước đó.
  • Sàn SHFE (Thượng Hải - Trung Quốc): Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2025 giảm 09 usd/tấn (0,4%) ở mức 2.062 usd/tấn.
  • Sàn SICOM (Singapore): Giá cao su RSS3 giao tháng 6/25 tăng 23 usd/tấn (1,0%) giao dịch ở mức 2,283 usd/tấn. TSR20 giảm 03 usd/tấn (0,2%) giao dịch ở mức 1,722 usd/tấn.
  • Sàn MRB (Malaysia): SMRCV tăng 30 usd/tấn (1,2%) giao dịch ở mức 2,495 usd/tấn; SMR20 giao dịch ở mức 1,779 usd/tấn; Latex tăng 19 usd/tấn giao dịch ở mức 1,444 usd/tấn.
  • Giá cao su trong nước (Việt Nam): Giá mủ cao su nhìn chung tăng nhẹ. Tại Dầu Tiếng 453 đ/độ TSC; Phước Hòa: 430 đ/độ TSC; Đồng Phú: 450 đ/độ TSC; Phú Riềng 440 đồng/độ TSC; Bình Long 439 đ/độ TSC; Bình Thuận: 440 đ/độ TSC; Lộc Ninh: 435 đ/độ TSC.
  • Giá cao su thị trường Physical Thái Lan STR20 tăng mạnh 104 usd/tấn (5,2%) ở mức 2,116 usd/tấn; RSS3 giảm 28 usd/tấn (1,2%)  ở mức 2,290 usd/tấn.

- Giá cao su thiên nhiên tương lai tại SHFE và INE ghi nhận mức tăng nhẹ trong tuần. Tâm lý kinh tế vĩ mô được cải thiện trong ngắn hạn đã hỗ trợ cho xu hướng giá đi lên. Giá thị trường trung bình của cao su thiên nhiên tính bằng Nhân dân tệ đã tăng trong tuần này. Giá trung bình hàng tuần của SCRWF tại Thượng Hải là 14.830 Nhân dân tệ/tấn, tăng 1,46% so với tuần trước.

- Giá trung bình hàng tuần của cao su hỗn hợp STR20 tại Sơn Đông là 14.593 Nhân dân tệ/tấn, tăng 1,41% so với tuần trước.

 

Loại cao su

Giá trung bình (RMB/tấn)

Tăng/giảm so với tuần trước

SCRWF Thượng Hải

14.830

+1,46%

STR20 Sơn Đông

14.593

+1,41%

SVR 3L Thượng Hải

16.010

+0,32%

Cao su tiêu chuẩn Thái Lan

1.752,50 ($/tấn)

+1,14%

Cao su hỗn hợp Thái Lan

1.776,25 ($/tấn)

+1,08%

 

Nguồn cung:

- Hải Nam: Mưa nhiều ảnh hưởng đến khai thác, sản lượng thấp.
- Vân Nam: Thời tiết thuận lợi, sản lượng tăng, tuy nhiên cạnh tranh mua nguyên liệu đầu vào cao.
- Thái Lan: Diện tích cạo mủ mở rộng ở Đông Bắc; miền Nam mới bắt đầu cạo mủ (20-30% diện tích), sản lượng thấp hỗ trợ giá mua nguyên liệu.

Hàng tồn kho:

  • Do ảnh hưởng của việc chuyển đổi sản xuất từ cao su hỗn hợp sang cao su tiêu chuẩn, cao su tiêu chuẩn nhập khẩu đã cập cảng ồ ạt, hàng tồn kho trong khu vực tiếp tục tích tụ.
  • Các nhà máy sản xuất tiêu thụ nguyên liệu ở mức cầm chừng, việc lấy hàng chậm, dẫn đến việc xuất kho chậm.
  •  Hàng tồn kho tại Khu bảo thuế Thanh Đảo (kt): 106,30 (+5,90).
  • Hàng tồn kho cho thương mại chung tại Thanh Đảo (kt): 384,40 (-0,70).
  • Hàng tồn kho tại SHFE (kt): 200,34 (-0,32).
  • Hàng tồn kho tại INE (kt): 75,20 (+5,95).

 

Nhu Cầu:

  • Tỷ lệ hoạt động của lốp toàn thép: 65,07% (+20,32%).
  • Tỷ lệ hoạt động của lốp bán thép: 77,96% (+19,98%).

- Tuy nhiên, tồn kho lốp tăng khiến công suất giải phóng còn hạn chế.
- Đơn đặt hàng mới chưa cải thiện rõ rệt.

 

Giá cả:

- Chỉ số ngành cao su SCI tăng lên 1.197,86 điểm, tăng 4,33% WoW.
- Giá tương lai tăng nhẹ, theo sau là giá giao ngay tăng.
- Chênh lệch giá giữa SCRWF và SHFE giảm còn 60 RMB/tấn, giảm 50 RMB so với tuần trước.

 

Lợi nhuận và chi phí:

2025

Tuần 9/5 - 15/5

Tuần 2/5 - 8/5

so với tuần trước

Lợi nhuận giao hàng (RMB/tấn)

-877,8

-1,209

+332.00

SCRWF Thượng Hải (RMB/tấn)

14,830

14.616

+1,46%

SVR 3L Thượng Hải (RMB/tấn)

16,010

15,958

+0,32%

Cao su tiêu chuẩn Thái Lan ($/tấn) \$

1.752

1.772

+1,14%

 

    • Chỉ số giá ngành cao su SCI: 1.197,86 (tính đến ngày 14/05/2025), tăng 4,33% so với ngày 07/05/2025.
    •  Giá trung bình SCRWF Thượng Hải: 14.830 RMB/tấn.
    • Giá trung bình STR20 Sơn Đông: 14.593 RMB/tấn.
    • Giá trung bình SVR 3L Thượng Hải: 16.010 RMB/tấn.

Dự báo thị trường:

- Thị trường nhiều khả năng đi ngang trong tuần tới khi yếu tố vĩ mô tích cực dần suy yếu.

- Khi tâm lý kinh tế vĩ mô tích cực dần phai nhạt, các yếu tố cơ bản có thể là động lực chính thúc đẩy giá thị trường.

- Nguồn cung có thể tăng theo mùa nhưng bị hạn chế bởi lượng mưa lớn tại các vùng sản xuất.

- Nhu cầu vẫn chưa cải thiện rõ rệt, các doanh nghiệp tiếp tục mua theo nhu cầu.

- Dự kiến giá SCRWF Thượng Hải dao động từ 14.300–15.300 RMB/tấn, trung bình 14.850 RMB/tấn.

Nguồn tin: https://intl.sci99.com/annualreport/; Report-Sublime China Information; monthly report;https://vn.investing.com/indices/usdollar.Tổng hợp từ các nguồn báo khác. https://www.vietnam.vn/gia-cao-su-tang-trien-vong-xuat-khau-tiep-tuc-tuoi-sanghttps://vinanet.vn/nong-san/tt-cao-su-chau-a-ngay-205-gia-tai-nhat-ban-giam-khi-dong-yen-hoi-phuc-797027.html