• 236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Xuân Hòa, Tp. Hồ Chí Minh
  • (84-8) 39 327 341

 

I. Giá cao su thiên nhiên thế giới

TT

Sàn giao dịch

Chủng loại

Đơn vị tính

 Giá
(22/8/25)

 Giá
(25/7/25)

Thay đổi

USD

%

1

OSE

RSS3

USD/T

2,156

2,178

+22

+1.0

2

SHANGHAI

RSS3

USD/T

2,183

2,215

+32

+1.5

3

SGX

RSS3

USD/T

2,165

2,165

0

0.0

 

 

TSR20

USD/T

1,699

1,722

+23

+1.4

4

MRE

SMRCV

USD/T

2,323

2,334

+11

+0.5

 

 

SMR20

USD/T

1,747

1,797

+50

+2.9

 

 

LATEX

USD/T

1,345

1,350

+5

+0.4

 

II. Giá các sản phẩm cao su giao ngay    

Chủng loại

 Giá
(22/8/25)

 Giá
(25/8/25)

Thay đổi
(USD/T)

Tỷ lệ %

RSS3

2,101

2,178

+77

+3.7

STR20

1,876

1,898

+22

+1.2

SMR20

1,750

1,800

+50

+2.9

SIR20

1,710

1,710

0

0.0

Thai Latex 60% (Bulk)

1,353

1,356

+3

+0.2

Thai Latex 60% (Drums)

1,453

1,456

+3

+0.2

 

III. Các thông tin thị trường liên quan

Giá cao su 25/8 trên các sàn giao dịch thế giới:

  • Sàn TOCOM (Nhật Bản): giá kỳ hạn giao hàng tháng 01/2026 là 2.178 tăng 22 usd/tấn (1,0%);
  • Sàn SHFE (Thượng Hải - Trung Quốc): giá kỳ hạn giao tháng 01/2026  tăng 32 usd/tấn (1,3%) ở mức 2,215 usd/tấn.
  • Sàn SICOM (Singapore): Giá cao su RSS3 giao tháng 10/25 ở mức 2.165 usd/tấn; TSR20  giao dịch ở mức 1.722 usd/tấn tăng 23 usd/tấn.
  • Sàn MRB (Malaysia): SMRCV giao dịch ở mức 2.334 usd/tấn tăng 11  usd/tấn (0,5%); SMR20 giao dịch ở mức 1.797 usd/tấn tăng 50 usd/tấn (2,86) ; Latex giao dịch ở mức 1.350 usd/tấn (0,35%).
  • Physical Thái Lan, giá RSS3 2.178 usd/tấn; STR20 1.898 usd/tấn; SMR20 1.800 usd/tấn (2,9); SIR20 1,710 usd/tấn; Latex 1.356 usd/tấn.

 

  • Giá cao su trong nước (Việt Nam): Dầu Tiếng 426 đ/độ TSC; Đồng Nai: 400 đ/độ TSC; Đồng Phú: 425 đ/độ TSC; Phú Riềng 425 đồng/độ TSC; Bình Long 412 đ/độ TSC; Bình Thuận: 422 đ/độ TSC; Lộc Ninh: 420 đ/độ TSC.
  • Giá cao su hôm nay trên thế giới tiếp tục tăng nhẹ ở Nhật Bản nhưng giảm tại Trung Quốc và Thái Lan. Theo bà Christina Zamarro, Giám đốc Tài chính của Tập đoàn lốp xe Goodyear, mức tác động hàng năm từ các biện pháp thuế quan lên tới khoảng 350 triệu USD, cao hơn 50 triệu USD so với dự báo trước đó. Nguyên nhân là do Mỹ đã nâng thuế đối với lốp xe tái chế nhập khẩu từ Brazil và lốp xe tải sản xuất từ liên doanh của Goodyear tại Việt Nam.
  • Để giảm thiểu rủi ro, Goodyear đang điều chỉnh chuỗi cung ứng, dịch chuyển nguồn hàng và cắt giảm chi phí. Tuy nhiên, tại châu Âu, Goodyear có thể hưởng lợi từ cuộc điều tra của Liên minh châu Âu (EU) đối với lốp xe du lịch nhập khẩu từ Trung Quốc. Cuộc điều tra này có thể dẫn đến việc áp mức thuế tạm thời từ 41% đến 104% đối với lốp xe Trung Quốc.
  • Theo Hiệp hội Thương mại Cao su châu Âu (RTAE), giá cao su toàn cầu vẫn ở mức thấp do sản xuất ô tô chưa có dấu hiệu cải thiện và căng thẳng thương mại toàn cầu vẫn tiếp diễn. Hiệp hội này cũng kết luận rằng triển vọng kinh tế và giá cao su vẫn còn nhiều bất định.
  • Trung Quốc:
    • Hải Nam: Mưa lớn ảnh hưởng đến việc cạo mủ, nguồn cung nguyên liệu giảm.
    • Vân Nam: Thời tiết cải thiện nhưng vẫn còn mưa, sản lượng mủ không ổn định, giá thu mua cao.
  • Thái Lan: Thời tiết khá hơn nhưng mưa vẫn cản trở sản xuất, tiến độ khai thác mủ chậm.
  • Tồn kho:
    • Tồn kho cao su tại Thanh Đảo (kho ngoại quan + thương mại) tổng 485,4 nghìn tấn, giảm nhẹ 1,8 nghìn tấn so với tuần trước.
    • Tồn kho Sàn Thượng Hải (SHFE) 178,5 nghìn tấn (-0,56kt).
    • Tồn kho Sàn INE 44,9 nghìn tấn (-1,7kt).
  • Nhu cầu ngành lốp xe:
    • Lốp bán thép (semi-steel) toàn Trung Quốc: công suất hoạt động 74,38%, tăng 2,13% so với tuần trước nhưng giảm 4,28% so với cùng kỳ.
    • Lốp toàn thép (all-steel) Sơn Đông: công suất hoạt động 64,54%, tăng 1,47% so với tuần trước, tăng 6,25% so với cùng kỳ.
    • Một số nhà máy ngừng bảo dưỡng, một số khác tăng xuất khẩu nên công suất nhìn chung phục hồi.
  • Lợi nhuận giao hàng: RU2601 đạt -808 RMB/tấn (giảm 10 RMB/tấn WoW).
  • Chi phí sản xuất: Giá mua mủ nguyên liệu tăng → chi phí sản xuất SCRWF ~15.400 RMB/tấn (+110).
  • Nguyên liệu thô:
    • Thái Lan: tấm khói 60,43 THB/kg (-3%), mủ nước 54,5 THB/kg (+0,78%).
    • Vân Nam: mủ nước 14.000–14.400 RMB/tấn (+50), cục mủ 13.000–13.400 (ổn định).
    • Hải Nam: mủ nước 14.400–16.200 RMB/tấn (giảm 100).
  • Cao su tổng hợp (IR, SBR, BR): Giá ổn định, nhu cầu phân hóa; cao su tự nhiên vẫn cao hơn → SBR có khả năng thay thế nhất định.
  • Dự báo thị trường cao su Trung Quốc tuần tới khả năng đi ngang trong biên độ.
  • Cung: Sản lượng tăng theo mùa nhưng bão Kammuri dự báo gây mưa lớn ở nhiều vùng → rủi ro gián đoạn nguồn cung.
  • Cầu: Xuất khẩu lốp ổn định, nhưng nhu cầu nội địa yếu, doanh nghiệp chỉ mua bổ sung khi giá thấp.
  • Giá dự báo: SCRWF Thượng Hải có thể dao động 14.300–15.000 RMB/tấn, trung bình khoảng 14.800 RMB/tấn.
  • Xuất khẩu cao su Việt Nam tháng 7/2025:
    • Tổng xuất khẩu: 206,2 nghìn tấn (+43,3% so với tuần, +10,8% so với năm trước).
    • Lũy kế 7 tháng: 903,1 nghìn tấn (-0,95% so với năm trước).
    • Xuất khẩu sang Trung Quốc: 151,9 nghìn tấn (+58,2% so với tuần, +18,9% so với năm), chiếm 74% tổng lượng.
  • Nhập khẩu: Việt Nam nhập 175,4 nghìn tấn (+13,7% so với tuần, +10,8% so với năm trước). Chủ yếu từ Campuchia (71,1 nghìn tấn, -5,35% so với năm trước) và Lào (12 nghìn tấn, -28,2% so với năm).
  • Triển vọng: Xuất khẩu cao su Việt Nam tháng 8 dự kiến tiếp tục tăng, nhưng tồn kho tại Trung Quốc khó tăng mạnh do chi phí nguyên liệu cao và sự phân bổ mủ sang sản xuất latex.

Nguồn tin: https://intl.sci99.com/annualreport/;Report-Sublime China Information; https://nongnghiepmoitruong.vn/gia-cao-su-hom-nay-25-8-2025-thi-truong-bien-dong-nhe-d769413.html