I. Giá cao su thiên nhiên thế giới
TT |
Sàn giao dịch |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Giá |
Giá |
Thay đổi |
|
USD |
% |
||||||
1 |
OSE |
RSS3 |
USD/T |
2,066 |
2,041 |
-25 |
-1.2 |
2 |
SHANGHAI |
RSS3 |
USD/T |
1,934 |
1,921 |
-13 |
-0.7 |
3 |
SGX |
RSS3 |
USD/T |
2,220 |
2,250 |
30 |
1.4 |
TSR20 |
USD/T |
1,611 |
1,596 |
-15 |
-0.9 |
||
4 |
MRE |
SMRCV |
USD/T |
2,386 |
2,381 |
-5 |
-0.2 |
SMR20 |
USD/T |
1,669 |
1,653 |
-16 |
-1.0 |
||
LATEX |
USD/T |
1,376 |
1,381 |
5 |
0.4 |
II. Giá các sản phẩm cao su giao ngay
Chủng loại |
Giá |
Giá |
Thay đổi |
Tỷ lệ % |
|
|
RSS3 |
2,308 |
2,289 |
-19 |
-0.8 |
||
STR20 |
1,944 |
1,890 |
-54 |
-2.8 |
||
SMR20 |
1,670 |
1,650 |
-20 |
-1.2 |
||
SIR20 |
|
1,610 |
1,610 |
#DIV/0! |
||
Thai Latex 60% (Bulk) |
1,407 |
1,397 |
-10 |
-0.7 |
||
Thai Latex 60% (Drums) |
1,507 |
1,497 |
-10 |
-0.7 |
III. Các thông tin thị trường liên quan:
Giá cao su 24/6 trên các sàn giao dịch thế giới: giá tăng giảm đan xen giữa các sàn giao dịch thế giới.
- Sàn TOCOM (Nhật Bản): Giá cao su kỳ hạn RSS3 giao tháng 11/2025 giảm 25 usd/tấn (1,2%) giao dịch ở mức 2.041 usd/tấn so với phiên trước đó.
- Sàn SHFE (Thượng Hải - Trung Quốc): giá kỳ hạn giao tháng 9/2025 giảm 13 usd/tấn (0,7%) ở mức 1,921 usd/tấn.
- Sàn SICOM (Singapore): Giá cao su RSS3 giao tháng 7/25 tăng 30 usd/tấn (1,4%) ở mức 2,250 usd/tấn; TSR20 giảm 02 usd/tấn (0,1%) giao dịch ở mức 1,611 usd/tấn.
- Sàn MRB (Malaysia): SMRCV giảm 08 usd/tấn (0,3%) giao dịch ở mức 2,386 usd/tấn; SMR20 giảm 15 usd/tấn (0,9%) giao dịch ở mức 1,296 usd/tấn; Latex giao dịch ở mức 1,381 usd/tấn tăng 05 usd/tấn (0,4%).
- Giá Physical Thái Lan ngày 23/6/2025. Chủng loại RSS3 giao dịch ở mức 2,289 usd/tấn giảm 19 usd/tấn (0,8%); STR20 giao dịch ở mức 1,890 usd/ tấn giảm 54 usd/tấn (2,8%); SMR 20 giao dịch ở mức 1,650 usd/tấn giảm 20 usd/tấn (1,2%), Latex giao dịch ở mức 1,397 usd/tấn.
- Giá cao su trong nước (Việt Nam): Giá mủ nước giao dịch giảm nhẹ. Tại Dầu Tiếng 415 đ/độ TSC; Phước Hòa: 418 đ/độ TSC; Đồng Nai: 420 đ/độ TSC; Đồng Phú: 420 đ/độ TSC; Phú Riềng 420 đồng/độ TSC; Bình Long 419 đ/độ TSC; Bình Thuận: 417 đ/độ TSC; Lộc Ninh: 407 đ/độ TSC.
- Theo số liệu do Tổng cục Hải quan Trung Quốc công bố ngày 9 tháng 6, Trung Quốc đã nhập khẩu, tổng cộng 607.000 tấn cao su thiên nhiên và tổng hợp (bao gồm cả mủ cao su) vào tháng 5 năm 2025, tăng 25,2% so với mức 485.000 tấn cùng kỳ năm 2024.
- Theo số liệu sản xuất và bán hàng mới nhất do Hiệp hội ô tô Trung Quốc công bố, Các nhà sản xuất (CAAM), Trung Quốc đã sản xuất 2,649 triệu xe và bán được 2,686 triệu xe vào tháng 5/ 2025, thể hiện mức tăng theo tháng là 1,1% và 3,7%, và mức tăng trưởng theo năm là 11,6% và 11,2% tương ứng. Từ tháng 1 đến tháng 5, sản lượng và doanh số bán ô tô tích lũy đạt 12,826 triệu và 12,748 triệu đơn vị, tăng lần lượt 12,7% và 10,9% so với cùng kỳ năm ngoái, phản ánh sự ổn định và cải thiện hiệu suất của ngành.
- Một viên chức của Hiệp hội những người trồng và sản xuất cao su Myanmar tuyên bố rằng Myanmar đặt mục tiêu xuất khẩu 350.000 đến 380.000 tấn cao su trong năm tài chính 2025-2026 (từ tháng 4 năm 2025 đến tháng 3/ 2026).
- Theo Cục Thống kê Malaysia (DOSM) ngày 12 tháng 6, cao su thiên nhiên của Malaysia xuất khẩu trong tháng 4 năm 2025 đạt tổng cộng 35.901 tấn, giảm 24,9% so với cùng kỳ năm trước và giảm 31,7%,giảm theo tháng. Tổng sản lượng cao su thiên nhiên được giám sát trong tháng 4 là 18.008 tấn, giảm 15,6% so với cùng kỳ năm trước và giảm 37,3% so với tháng trước.
- Trong bốn tháng đầu năm 2025, Hoa Kỳ đã nhập khẩu tổng cộng 97,19 triệu lốp xe, đánh dấu, Tăng 6,1% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, nhập khẩu lốp xe ô tô chở khách tăng 3% lên 57,28 triệu chiếc; nhập khẩu lốp xe tải và xe buýt tăng 5% lên 21,48 triệu chiếc; nhập khẩu lốp máy bay giảm 12% xuống 90.000 đơn vị; nhập khẩu lốp xe máy tăng vọt 26% lên 1,26 triệu đơn vị; và nhập khẩu lốp xe đạp tăng 11% lên 2,12 triệu đơn vị.
Nguồn tin: https://intl.sci99.com/annualreport/;Report-Sublime China Information; monthly report;https://vn.investing.com/indices/usdollar.